THỦ TỤC BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ TẠI ĐÀ NẴNG

Thủ tục bảo hộ Quyền tác giảVai trò của các sản phẩm trí tuệ trong cuộc sống không ngừng gia tăng, cùng với đó, nhận thức của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan ngày càng được nâng cao. Các chủ thể đã tích cực sử dụng các biện pháp hữu hiệu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, trong đó có việc đăng ký quyền tác giả và quyền liên quan tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

1.  Những vấn đề chung về quyền tác giả.
2.  Nội dung bảo hộ quyền tác giả.
3.  Thời hạn quyền tác giả.
4.  Thủ tục Đăng ký quyền tác giả.
5.  Lệ phí đăng ký quyền tác giả.

I.    NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUYỀN TÁC GIẢ.

1.   Đối tượng quyền tác giả: Bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.

2.   Căn cứ xác lập quyền tác giả.

Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.

3.   Chủ sở hữu quyền tác giả

Chủ sở hữu quyền tác giả là cá nhân, tổ chức nắm giữ một, một số hoặc toàn bộ các quyền tài sản theo quy định. Chủ sở hữu bao gồm:

  • Tác giả;
  • Các đồng tác giả;
  • Tổ chức, cá nhân giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao kết hợp hợp đồng với tác giả;
  • Người thừa kế;
  • Người được chuyển giao quyền;
  • Nhà nước.

4.    Các loại hình tác phẩm được bảo hộ. 

a.   Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:

  • Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
  • Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; 
  • Tác phẩm báo chí;
  • Tác phẩm âm nhạc;
  • Tác phẩm sân khấu;
  • Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);
  • Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
  • Tác phẩm nhiếp ảnh;
  • Tác phẩm kiến trúc;
  •  Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học;
  • Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
  • Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.

b.   Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.

Lưu ý:   Tác phẩm được bảo hộ phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.

5.    Cái đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả.

–   Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.
–   Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.
–   Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

II.   NỘI DUNG BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ

Bảo hộ quyền tác giả bao gồm bảo hộ quyền nhân thân và quyền tài sản đối với tác phẩm như sau:

Quyền nhân thân bao gồm các quyền:

  • Đặt tên cho tác phẩm.
  • Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng.
  • Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm.
  • Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình t.hức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

Quyền tài sản bao gồm các quyền:

  • Làm tác phẩm phát sinh.
  • Biểu diễn tác phẩm trước công chúng.
  • Sao chép tác phẩm.
  • Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm.
  • Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác.
  • Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.

III.     THỜI HẠN QUYỀN TÁC GIẢ.

Quyền tác giả: bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản, trong đó:

–    Các quyền nhân thân được bảo hộ vô thời hạn là:

  • Đặt tên cho tác phẩm;
  • Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;
  • Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

–    Quyền nhân thân và quyền tài sản dưới đây có thời hạn bảo hộ như sau: 

  • Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên;
  • Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình;
  • Tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin về tác giả xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo quy định như sau: Tác phẩm đó có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết; 

Lưu ý: Thời hạn bảo hộ quy định tại 3 điểm trên chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.

IV.  THỦ TỤC ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ

1. Cách thức nộp hồ sơ.

Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp 01 hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở. Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.

Phòng Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan, Cục Bản quyền tác giả

Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội. ĐT: 024.38 234 304.

– Tại TP. Hồ Chí Minh: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.

– Tại TP. Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. 

2.  Hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền tác giả.

–   Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. ( mẫu tờ khai theo quy định tại Nghị định 08/2016/TT-BVHTTDL)

–   02 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả.

  • 01 bản lưu tại Cục Bản quyền tác giả, 01 bản đóng dấu ghi số Giấy chứng nhận đăng ký gửi trả lại cho chủ thể được cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
  • Đối với những tác phẩm có đặc thù riêng như tranh, tượng, tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng gắn với công trình kiến trúc; tác phẩm có kích thước quá lớn, cồng kềnh bản sao tác phẩm đăng ký được thay thế bằng ảnh chụp không gian ba chiều.

–   Giấy uỷ quyền( nếu người nộp hồ sơ là người được uỷ quyền );

–   Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ( nếu người nộp hồ sơ thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa );

–   Văn bản đồng ý của các đồng tác giả( nếu tác phẩm có đồng tác giả );

–   Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu( nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung).

Lưu ý: Các tài liệu quy định trên phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng/chứng thực. Các tài liệu gửi kèm hồ sơ nếu là bản sao phải có công chứng, chứng thực.

3.    Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.  

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp từ chối thì Cục Bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.

V.  LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ.

Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận được quy định cụ thể tại Thông tư 211/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

STT

LOẠI HÌNH TÁC PHẨM

MỨC THU ( nghìn đồng/ giấy chứng nhận)

1

 a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);
 b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
 c) Tác phẩm báo chí;
 d) Tác phẩm âm nhạc;
 đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.

100.000

2

 a) Tác phẩm kiến trúc;
 b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.

300.000

3

 a) Tác phẩm tạo hình;
 b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.

400.000

4

 a) Tác phẩm điện ảnh;
 b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.

500.000

5

 Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính

600.00

 

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về thủ tục bảo hộ quyền tác giả tại Đà Nẵng. Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn.

 

=> Xem thêm thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại đà nẵng của DNG Brand

 

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

 

Gọi ngay

Facebook Chat

Zalo Chat